Móng nhà là bộ phận quan trọng của một ngôi nhà, được ví như bộ rễ chùm của một thực vật. Bộ rễ có chắc và bám sâu vào đất thì cây mới phát triển và không lo bị quật ngã bởi mưa gió bão bùng. Tương tự như thế, móng nhà là bộ phận cấu tạo thấp nhất của công trình, nằm ngầm dưới mặt đất. Móng chịu toàn bộ tải trọng của ngôi nhà và truyền đều xuống nền móng. Hiện nay có rất nhiều loại móng được tham khảo các kỹ sư, kiến trúc sư trước khi bắt tay vào thi công xây dựng, trong đó có móng băng và móng bè. Vậy bài viết này chúng tôi muốn chia sẻ với quý vị móng bè khác móng băng như thế nào để gia chủ có thể dễ hình dung và lựa chọn cho ngôi nhà của gia đình mình loại móng phù hợp và tối ưu nhất nhé!
1. Khái niệm móng bè và móng băng
Để biết được móng bè khác móng băng như thế nào thì trước tiên phải tìm hiểu khái niệm của từng loại móng.
+ Móng bè hay còn gọi là móng toàn diện, nó cũng thuộc vào nhóm móng nông, được sử dụng chủ yếu ở nơi có nền đất yếu, sức kháng nén yếu dù không hay có nước hoặc do yêu cầu cấu tạo của công trình như dưới toàn bộ nhà có tầng hầm, kho, bể vệ sinh, bồn chứa nước, hồ bơi, nhà cao tầng có kết cấu chịu lực nhậy lún lệch lún không đều. Đây là loại móng an toàn được áp dụng nhiều bởi nó là một phương pháp an toàn và hiệu quả trong việc phân bố đều trọng lượng, tránh hiện tượng sụt lún.
+ Móng băng là loại móng chạy dọc suốt bên dưới các tường chịu lực hoặc tạo thành các dải dài dưới chân hệ thống cột chịu lực. Móng băng dưới cột còn được gọi là móng dầm. Dầm có thể có sườn trên hoặc sườn dưới. Móng băng dưới cột tạo thành một vành đai liên kết các chân cột. Móng băng gồm có móng băng một phương, móng băng hai phương, móng cứng, móng mềm, móng kết hợp. Tùy thuộc vào địa hình, diện tích cũng như độ cứng, độ lún của đất mà lựa chọn loại móng băng cho phù hợp đảm bảo an toàn cho công trình của gia đình mình. Móng băng thuộc loại móng nông, được sử dụng xây trên hố đào trần sau đó lấp lại, chiều sâu chôn móng khoảng dưới 2 đến 2,5m.
2. Phân biệt cấu tạo móng bè và móng băng
Cấu tạo móng bè | Cấu tạo móng băng |
Móng bè bao gồm một lớp bê tông lót mỏng, bản mỏng trải rộng dưới toàn bộ công trình, dầm móng. Một móng bè cơ bản được cấu tạo có đầy đủ các yếu tố sau đây:
+ Lớp bê tông sàn phải dày 10cm + Chiều cao bản móng tiêu chuẩn là 3200mm + Kích thước dầm móng tiêu chuẩn: 300×700 (mm) + Thép bản mỏng tiêu chuẩn: 2 lớp thép φ12a200 + Thép dầm móng tiêu chuẩn: thép dọc 6φ(20-22), thép đai φ8a150 |
Móng băng bao gồm lớp bê tông lót mỏng, bản mỏng chạy liên tục liên kết móng thành một khối dầm móng. Móng băng cơ bản được cấu tạo bởi các yếu tố sau đây:
+ Lớp bê tông lót dầy 10cm + Kích thước bản mỏng phổ thông: (900-1200)x350mm + Kích thước dầm móng phổ thông: 300x(500-800)mm + Thép bản mỏng phổ thông: φ12a150 + Thép dầm móng phổ thông: thép dọc 6φ(18-22), thép đai φ8a150 |
3. Ưu nhược điểm của móng bè và móng băng
Loại móng | Mòng bè | Móng băng |
Ưu điểm | + Thích hợp với các công trình có lớp địa chất tốt và các lớp địa tầng có chiều dày lớn, ổn định
+ Công trình lựa chọn loại móng bè nên được xây dựng ở khu vực có mật độ xây dựng thấp, ít hciuj tác động hai chiều khi gần các công trình lân cận + Do chiều sâu chôn móng nông nên phù hợp với các công trình có tải trọng nhỏ và chiều cao thấp, vì thế thời gian thi công nhanh, chi phí thiết kế rẻ, tiết kiệm. |
+ Trong trường hợp tâm của tải trọng bên trên trùng với tâm tải trọng của móng băng thì sử dụng móng băng có tác dụng đảm bảo truyền tải trọng công trình xuống đều cho các cọc bê tông phía dưới.
+ Giảm áp lực đáy móng + Trong trường hợp không dùng móng đơn thì sử dụng móng băng là lựa chọn hợp lý và cần thiết. + Ưu điểm của móng băng là chống lại hiện tượng lún không đều giữa các cột. + Phù hợp với các công trình không quá lớn, trường hợp nền xấu |
Nhược điểm | + Không phải công trình nào cũng áp dụng được, phải tùy từng loại địa chất, địa hình phù hợp.
+ Móng bè rất dễ bị lún không đều, lún lệch do lớp địa chất bên dưới không phải hằng số. Khi đã xẩy ra lún, hệ kết cấu gần như không thể trở về vị trí ban đầu do đất nền có moment đàn hồi kém dẫn đến tuổi thọ công trình giảm. + Do độ sâu đặt móng bè nông nên có thể xảy ra một số vấn đề như độ ổn định do các tác động của sự thoát nước ngầm, động đất, mưa gió, lụt lội. Ảnh hưởng tới nền móng kết cấu của các công trình lân cận |
+ Móng băng thuộc loại móng nông nên có chiều sâu chôn móng nhỏ dẫn tới độ ổn định về lật, trượt kém do chịu moment lực ngang
+ Ở các lớp đất phía trên có sức chịu tải không lớn, trừ khi lơp đất đá gốc gần mặt đất nên sức chịu tải của nền móng là không cao, chỉ thường sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ + Trong trường hợp thi công trên nền đất có địa chất đất bùn yếu, địa chất không ổn định thì tốt hơn nên chọn phương án móng cọc thay thế + Trường hợp mực nước mặt nằm sâu thì phương án thi công tương đối phức tạp do phải tăng chiều dài cọc ván và các công trình phụ trợ khi thi công |
4. Quy trình thi công móng bè và móng băng
Quy trình thi công móng bè | Quy trình thi công móng băng |
Chuẩn bị nhân công vật liệu, bản vẽ thiết kế
+ Đào hố móng theo bản vẽ thi công công trình + Đổ bê tông lót dưới phần đất đã đào móng + Đổ bê tông móng, xây tường móng + Làm đan thép giằng móng và đổ bê tông giằng + Bảo dưỡng và nghiệm thu Lưu ý khi thi công móng bè: cần điều chỉnh độ lún phù hợp bởi nếu độ lún không đều sẽ dễ khiến cho chiều dày móng bè thay đổi ảnh hưởng đến kết cấu công trình. |
+ Chuẩn bị nhân công, vật liệu, bản vẽ thiết kế
+ Đào đất hố móng theo bản vẽ thiết kế và làm phẳng mặt hố +Ghép cốp pha móng + Đổ bê tông móng + Tháo cốp pha và nghiệm thu phần làm móng Lưu ý khi thi công móng băng: cần lựa chọn móng băng một cách hợp lý, tiêu chuẩn móng băng phù hợp với chiều rộng <1,5m, nếu cấu tạo sai lệch có thể dẫn tới lún nhiều hơn móng đơn. |
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về móng bè khác móng băng như thế nào. Đây là hai loại móng phổ biến hiện nay được nhiều gia đình lựa chọn cho công trình của gia đình mình. Với những thông tin này, hy vọng bạn sẽ có thêm kiến thức trong việc tìm hiểu và giám sát quá trình thi công để đảm tối đa sự an toàn cho công trình của mình.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Email: tuvankitaviet@gmail.com
Zalo: 0918.92.8833
Hotline: 0918.92.8833